Một số lưu ý khi thực hiện Biểu thuế nhập khẩu, Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi
Chỉ còn hơn nửa tháng nữa, Nghị định 26/2023/NĐ-CP (gọi tắt là Nghị định 26) quy định Biểu thuế XK, Biểu thuế NK ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế NK ngoài hạn ngạch thuế quan và Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg (gọi tắt là Quyết định 15) của Chính phủ quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa NK, có hiệu lực thi hành. Theo Tổng cục Hải quan, so với các quy định hiện hành, nội dung tại Nghị định 26 và Quyết định 15 có nhiều điểm các DN và cả cơ quan quản lý cần phải lưu ý khi thực hiện.
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26 thay thế Nghị định 122/2016/NĐ-CP, Nghị định 125/2017/NĐ-CP, Nghị định 57/2020/NĐ-CP, Nghị định 101/2021/NĐ-CP, Nghị định 51/2022/NĐ-CP. Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15 thay thế Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg, Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2019/QĐ-TTg. 2 văn bản này chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023.
Để triển khai thực hiện các quy định một cách thống nhất và đạt hiệu quả, theo Tổng cục Hải quan, đối với quy định tại Nghị định 26 liên quan đến Biểu thuế XK, các cục hải quan tỉnh, thành phố phổ biến, tuyên truyền cho DN khi thực hiện khai báo cần thống nhất áp dụng mức thuế suất thuế XK 5% đối với các mặt hàng phân bón thuộc các nhóm 31.02, 31.03, 31.04, 31.05, trừ các mã hàng 3105.10.20, 3105.20.00, 3105.30.00, 3105.40.00, 3105.60.00 áp dụng mức thuế suất thuế XK 0%.
Ngoài ra, nội dung giảm thuế suất thuế XK của mặt hàng than củi thuộc mã hàng 4402.90.00 từ 10% xuống 5% và quy định về tăng thuế suất thuế XK từ 5% lên 10% đối với các mặt hàng kẽm chưa gia công thuộc các mã hàng 7901.11.00.90, 7901.12.00.90, 7901.20.00.90 và các mặt hàng thiếc chưa gia công thuộc các mã hàng 8001.10.00.90, 8001.20.00.90 cũng cần phải được lưu ý.
Đặc biệt, các đơn vị Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn DN thực hiện khai báo đúng quy định đối với chi tiết mã hàng 7411.10.00 “- Bằng đồng tinh luyện” thành mã hàng “- – Có đường kính ngoài ≤ 50 mm”, thuế suất 0% và mã hàng 7411.10.00.90 “- – Loại khác”, có mức thuế suất 5%.
Đối với Biểu thuế NK ưu đãi cần lưu ý quy định giảm thuế suất đối với mặt hàng ethanol thuộc mã hàng 2207.20.11 và 2207.20.19 từ 15% xuống 10%; các mặt hàng thuộc các mã hàng 2710.12.40, 2710.12.50, 2710.12.60, 2710.12.70, 2710.12.80, 2710.12.91, 2710.12.92, 2710.12.99 cũng được giảm thuế suất thuế NK ưu đãi đối với từ 20% xuống 10%; mặt hàng thuộc mã hàng 2710.19.90 và mã hàng 2710.20.00 được giảm thuế từ 5% xuống 0%; mặt hàng lốp bằng cao su chưa qua sử dụng dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng thuộc các mã hàng 4011.20.11; 4011.20.12; 4011.20.13; 4011.20.19 được giảm thuế NK từ 25% xuống 20%.
Nghị định 26 xóa bỏ một số mã hàng, nhóm hàng tại Chương 98 như: 9801.00.00; 9803.00.00; 9804.23; 9804.14 do trùng mô tả với hàng hóa tại 97 Chương; xóa bỏ mã hàng 9845.10.00 “- Kính tôi nhiệt an toàn (là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường)” thuộc mã hàng 7007.11.10 và sửa lại mô tả của mã hàng 9845.20.00 thành “Kính an toàn, kính dán an toàn (dày từ 6 đến 12 mm/kính dán nhiều lớp để tăng độ bền, có thể hạn chế tia UV), loại dùng cho ô tô tải và ô tô chở khách thuộc nhóm 87.02 và 87.04”; xóa bỏ khỏi nhóm 98.49 các mặt hàng lốp bơm hơi đã qua sử dụng thuộc các mã hàng 9849.13.20; 9849.13.31; 9849.13.39; 9849.13.40; 9849.13.51; 9849.13.59.
Nghị định 26 cũng cơ cấu lại danh mục mặt hàng thuộc nhóm 98.21 theo hướng xóa bỏ các mã hàng có mức thuế suất thuế NK tại Chương 98 trùng với mức thuế suất thuế NK ưu đãi tại 97 Chương và giữ lại các mã hàng có mức thuế suất 7% tại nhóm 98.21.
Ngoài ra, Tổng cục Hải quan đề nghị các cục hải quan tỉnh, thành phố lưu ý quy định thuế suất thuế NK ưu đãi là 50% cho tất cả các mã hàng thuộc nhóm 24.04 “Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.” (nhóm hàng mới so với Danh mục AHTN 2017, trong đó có các sản phẩm dùng cho thuốc lá điện tử).
Đối với quy định được nêu tại Quyết định 15 liên quan đến chính sách giảm thuế suất thuế NK thông thường một số mặt hàng, lưu ý mã hàng 2710.19.90 và mã hàng 2710.20.00 được giảm từ 7,5% xuống 0%; mã hàng 2713.90.00 và mã hàng 2901.22.00 giảm từ 5% xuống 0%.
Tổng cục Hải quan yêu cầu thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức nghiên cứu, quán triệt tập huấn toàn bộ Nghị định 26 và Quyết định 15 cho toàn thể CBCC Hải quan. Đồng thời tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cộng đồng DN để thực hiện đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Nguồn: https://haiquanonline.com.vn/